- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Nó thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian như now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at present (lúc này), at the moment (vào lúc này)…
1. Cấu trúc câua. Thể khẳng định
S + be (am/is/are) + V-ing
Ex: I am reading.
It is raining.
They are working at present.
b. Thể phủ định
S + be + NOT + V-ing
Ex: She isn’t playing volleyball now.
They aren’t playing tennis.
c. Thể nghi vấn
Be + S + V-ing?
Ex: Are you listening?
Yes, we are / No, we aren’t.
Is she teaching?
Yes, she is / No, she isn’t.
2. WH-questions: Thì hiện tại tiếp diễn với các đại từ nghi vấn WH-
WH-questions + be + S + V-ing?
Ex: What are you doing? à I’m playing the video games.
Where is he going? à He’s going to school.
3. Cách thành lập V-ing
- Quy tắc chung: thêm –ing vào sau động từ
do à doing ; rain à raining ; go à going ; tell à telling; …
- Một số trường hợp đặc biệt:
+ Nếu động từ tận cùng bằng –e à bỏ e thêm ing
come à coming ; smoke à smoking ; dance à dancing ; have à having ; …
+ Nếu là động từ một vần tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm à gấp đôi phụ âm rồi thêm ing
get à getting ; sit à sitting ; run à running ; stop à stopping ; shop à shopping ; …
+ Nếu động từ có 2 vần trở lên, tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm và có dấu nhấn ở trên vần cuối cùng à gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing
begin à beginning ; occur à occurring ; prefer à preferring ; …
+ Nếu động từ tận cùng bằng –ie à đổi –ie thành –y rồi thêm ing
die à dying ; lie à lying ; tie à tying ; …