- Short Adjectives (tính từ ngắn) là tính từ có một vần như cheap, tall, high, long, short…hoặc những tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là y, ow, er như happy, narrow, clever…
- Long Ajectives (tính từ dài) là tính từ có từ 2 hoặc 3 âm tiết trở lên như useful, famous, beautiful, interesting, important…
a. So sánh hơn của tính từ ngắnS + am/is/are + short adj + ER + than + noun/pronoun
Ex: You are older than me.
b. So sánh nhất của tính từ ngắn
S + am/is/are + the + long Adj + EST
Ex: Mexico City is the biggest city in the world.
?Quy tắc thêm ER, EST:
- Quy tắc chung là thường chỉ thêm ER, EST vào sau tính từ một vần.
Ex: old à older à the oldest; tall à taller à the tallest…
- Nếu tính từ tận cùng là E thì ta chỉ cần thêm R là đủ.
Ex: late à later à the latest; nice à nicer à the nicest
- Nếu tính từ tận cùng bằng phụ âm+nguyên âm+ phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER.
Ex: big à bigger à the biggest; hot à hotter à the hottest; wet à wetter à the wettest; fat à fatter à the fattest…
- Nếu tính từ tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi thêm ER.
Ex: happy à happier à the happiest; easy à easier à the easiest…
- Nếu tính từ tận cùng là OW, ER thì ta thêm ER.
Ex: narrow à narrower à the narrowest; clever à cleverer à the cleverest…
- Các trường hợp ngoại lệ:
good à better; bad à worse; little à less; many à more; far à farther/further…