1. Cấu trúc câu
a. Thể khẳng định
- Đối với động từ to be (am/is/are) ta dùng cấu trúc:
I + am
He/She/It + is
We/You/They + are
- Đối với động từ thường ta dùng cấu trúc:
I/We/You/They + verb
He/She/It + verb-s/es
- Nếu chủ ngữ số nhiều, ta giữ nguyên động từ.
- Nếu chủ ngữ là số ít (he, she, it), ta thêm ‘s’ vào ngay sau động từ.
Ex: She lives in Tran Phu Street.
- Thêm ‘es’ vào sau động từ tận cùng bằng o, s, ch, x, sh.
go à goes teach à teaches fix à fixes brush à brushes…
- Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm+y thì ta chuyển y thành ies.
fly à flies study à studies carry à carries
Nếu trước y là một nguyên âm thì ta chỉ thêm ‘s’
say à says obey à obeys
b. Thể phủ định
- Đối với động từ to be ta thêm ‘not’ sau to be.
Ex: He is not a student.
- Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do not hoặc does not.
I/We/You/They + do not + verb
He/She/It + does not + verb
Rút gọn: do not = don’t; does not = doesn’t
Ex: They don’t often go swimming in the winter.
c. Thể nghi vấn
- Đối với động từ to be ta đặt be phía trước câu hỏi.
Ex: Are you a student?
- Đối với động từ thường ta dùng trợ động từ Do hoặc Does.
Do + I/We/You/They + verb?
Does + He/She/It + verb?
Ex: Do you live here?
Does he like it?
2. Áp dụng: thì hiện tại đơn dùng để:
- Quy luật, chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ex: The Earth moves around the Sun.
- Thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: My father watches TV everynight.
- Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp như một thời gian biểu.
Ex: The train leaves Ho Chi Minh City for Hanoi for a few days.
a. Thể khẳng định
- Đối với động từ to be (am/is/are) ta dùng cấu trúc:
I + am
He/She/It + is
We/You/They + are
- Đối với động từ thường ta dùng cấu trúc:
I/We/You/They + verb
He/She/It + verb-s/es
- Nếu chủ ngữ số nhiều, ta giữ nguyên động từ.
- Nếu chủ ngữ là số ít (he, she, it), ta thêm ‘s’ vào ngay sau động từ.
Ex: She lives in Tran Phu Street.
- Thêm ‘es’ vào sau động từ tận cùng bằng o, s, ch, x, sh.
go à goes teach à teaches fix à fixes brush à brushes…
- Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm+y thì ta chuyển y thành ies.
fly à flies study à studies carry à carries
Nếu trước y là một nguyên âm thì ta chỉ thêm ‘s’
say à says obey à obeys
b. Thể phủ định
- Đối với động từ to be ta thêm ‘not’ sau to be.
Ex: He is not a student.
- Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ do not hoặc does not.
I/We/You/They + do not + verb
He/She/It + does not + verb
Rút gọn: do not = don’t; does not = doesn’t
Ex: They don’t often go swimming in the winter.
c. Thể nghi vấn
- Đối với động từ to be ta đặt be phía trước câu hỏi.
Ex: Are you a student?
- Đối với động từ thường ta dùng trợ động từ Do hoặc Does.
Do + I/We/You/They + verb?
Does + He/She/It + verb?
Ex: Do you live here?
Does he like it?
2. Áp dụng: thì hiện tại đơn dùng để:
- Quy luật, chân lý, sự thật hiển nhiên.
Ex: The Earth moves around the Sun.
- Thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: My father watches TV everynight.
- Thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch được sắp xếp như một thời gian biểu.
Ex: The train leaves Ho Chi Minh City for Hanoi for a few days.