1. Cấu trúc câu
a. Thể khẳng định
I/We/You/They + Verb
He/She/It + Verb-s/es
- Nếu chủ ngữ là I/We/You/They thì động từ giữ nguyên.
Ex: I live in a city.
- Nếu chủ ngữ là He/She/It số ít thì
*Thêm ‘s’ vào sau động từ.
Ex: She lives in Vietnam.
*Thêm ‘es’ vào sau những động từ tận cùng là –o, -s, -ch, -x, -sh
Ex: He goes to school.
He watches TV.
*Nếu động từ tận cùng là phụ âm + y thì ta đổi y thành I rồi thêm es.
fly à flies study à studies
Ex: He studies English.
Nếu trước y là nguyên âm thì ta chỉ thêm ‘s’
say à says
b. Thể phủ định
I/We/You/They + do not + Verb
He/She/It + does not + Verb
*Dạng viết tắt: do not = don’t; does not = doesn’t
Ex: They don’t watch TV.
She doesn’t live here.
c. Thể nghi vấn
Do + I/We/You/They + Verb?
Does + He/She/It + Verb?
Ex: Do you live here?
Does she go to school?
*Để trả lời, ta có thể dùng dạng câu:
- Yes, S + do/does.
- No, S + do not/don’t/does not/doesn’t.
Ex: Do you play soccer?
Yes, I do.
No, I don’t.
a. Thể khẳng định
I/We/You/They + Verb
He/She/It + Verb-s/es
- Nếu chủ ngữ là I/We/You/They thì động từ giữ nguyên.
Ex: I live in a city.
- Nếu chủ ngữ là He/She/It số ít thì
*Thêm ‘s’ vào sau động từ.
Ex: She lives in Vietnam.
*Thêm ‘es’ vào sau những động từ tận cùng là –o, -s, -ch, -x, -sh
Ex: He goes to school.
He watches TV.
*Nếu động từ tận cùng là phụ âm + y thì ta đổi y thành I rồi thêm es.
fly à flies study à studies
Ex: He studies English.
Nếu trước y là nguyên âm thì ta chỉ thêm ‘s’
say à says
b. Thể phủ định
I/We/You/They + do not + Verb
He/She/It + does not + Verb
*Dạng viết tắt: do not = don’t; does not = doesn’t
Ex: They don’t watch TV.
She doesn’t live here.
c. Thể nghi vấn
Do + I/We/You/They + Verb?
Does + He/She/It + Verb?
Ex: Do you live here?
Does she go to school?
*Để trả lời, ta có thể dùng dạng câu:
- Yes, S + do/does.
- No, S + do not/don’t/does not/doesn’t.
Ex: Do you play soccer?
Yes, I do.
No, I don’t.