1. This (đây) dùng để chỉ một người hay một vật ở gần người nói.
This is + noun (số ít)
Ex: This is my book. (đây là quyển sách của tôi)
2. That (kia) dùng để chỉ một người hay một vật ở xa người nói.
That is + noun (số ít)
Rút gọn: That is = That’s
Ex: That is my teacher.
3. Để chuyển sang dạng câu hỏi, ta dùng:
Is + this/that + noun (số ít)?
Ex: Is this your pen?
Is that your teacher?
- Để trả lời, ta dùng:
Yes, it is.
No, it isn’t.
4. Để chuyển về dạng câu phủ định, ta dùng:
This/That + is not + noun (số ít)
Rút gọn: This is not = This isn’t
Ex: This isn’t my book.
This is + noun (số ít)
Ex: This is my book. (đây là quyển sách của tôi)
2. That (kia) dùng để chỉ một người hay một vật ở xa người nói.
That is + noun (số ít)
Rút gọn: That is = That’s
Ex: That is my teacher.
3. Để chuyển sang dạng câu hỏi, ta dùng:
Is + this/that + noun (số ít)?
Ex: Is this your pen?
Is that your teacher?
- Để trả lời, ta dùng:
Yes, it is.
No, it isn’t.
4. Để chuyển về dạng câu phủ định, ta dùng:
This/That + is not + noun (số ít)
Rút gọn: This is not = This isn’t
Ex: This isn’t my book.