- Muốn viết số thứ tự, ta viết theo quy tắc sau:
1. Thứ nhất, nhì, ba
- Thứ nhất: first (1st)
- Thứ nhì: second (2nd)
- Thứ ba: third (3rd)
2. Từ thứ tư đến thứ mười chín, ta viết số đếm thêm vào ‘th’
- Thứ tư: fourth (4th)
- Thứ mười chín: nineteenth (19th)
¶Lưu ý:
- Thứ năm: fifth (5th)
- Thứ tám: eighth (8th)
- Thứ chín: ninth (9th)
- Thứ mười hai: twelfth (12th)
3. Từ thứ hai mươi đến thứ chín mươi chín
- Với các số chẵn chục (twenty, thirty…), ta thay y thành i rồi thêm ‘eth’
Ex: twentieth, thirtieth, fortieth…
- Với các số không chẵn chục, ta viết phần chẵn chục là số đếm (twenty, thirty…) và phần lẻ là số thứ tự (first, second, third…). Giữa phần chẵn chục và phần lẻ có dấu gạch ngang.
Ex: twenty-first (21st)
fifty-ninth (59th)
1. Thứ nhất, nhì, ba
- Thứ nhất: first (1st)
- Thứ nhì: second (2nd)
- Thứ ba: third (3rd)
2. Từ thứ tư đến thứ mười chín, ta viết số đếm thêm vào ‘th’
- Thứ tư: fourth (4th)
- Thứ mười chín: nineteenth (19th)
¶Lưu ý:
- Thứ năm: fifth (5th)
- Thứ tám: eighth (8th)
- Thứ chín: ninth (9th)
- Thứ mười hai: twelfth (12th)
3. Từ thứ hai mươi đến thứ chín mươi chín
- Với các số chẵn chục (twenty, thirty…), ta thay y thành i rồi thêm ‘eth’
Ex: twentieth, thirtieth, fortieth…
- Với các số không chẵn chục, ta viết phần chẵn chục là số đếm (twenty, thirty…) và phần lẻ là số thứ tự (first, second, third…). Giữa phần chẵn chục và phần lẻ có dấu gạch ngang.
Ex: twenty-first (21st)
fifty-ninth (59th)