- Các trạng từ chỉ thời gian: then (sau đó), after (sau khi), before (trước khi), yesterday (hôm qua), tomorrow (ngày mai), today (hôm nay), now (bây giờ), recently (gần đây), soon (chẳng bao lâu), immediately (ngay lập tức)…được dung để cho biết hành động diễn ra lúc nào.
- Trạng từ chỉ thời gian được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ex: Then he goes to school.
- Trạng từ chỉ thời gian được đặt ở đầu hoặc cuối câu.
Ex: Then he goes to school.