- Short Adjectives (tính từ ngắn) là tính từ có một vần như cheap, tall, high, long, short…hoặc những tính từ có 2 âm tiết nhưng tận cùng là y, ow, er như happy, narrow, clever…
Cấu trúc câu
Subject + be + short adj + ER + than + noun/pronoun
Ex: You are older than me.
?Quy tắc thêm ER:
- Quy tắc chung là thường chỉ thêm ER vào sau tính từ một vần.
Ex: old à older; tall à taller…
- Nếu tính từ tận cùng là E thì ta chỉ cần thêm R là đủ.
Ex: late à later; nice à nicer
- Nếu tính từ tận cùng bằng phụ âm+nguyên âm+ phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER.
Ex: big à bigger; hot à hotter; wet à wetter; fat à fatter…
- Nếu tính từ tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi thêm ER.
Ex: happy à happier; easy à easier…
- Nếu tính từ tận cùng là OW, ER thì ta thêm ER.
Ex: narrow à narrower; clever à cleverer…
- Các trường hợp ngoại lệ:
good à better; bad à worse; little à less; many à more; far à farther/further…
Cấu trúc câu
Subject + be + short adj + ER + than + noun/pronoun
Ex: You are older than me.
?Quy tắc thêm ER:
- Quy tắc chung là thường chỉ thêm ER vào sau tính từ một vần.
Ex: old à older; tall à taller…
- Nếu tính từ tận cùng là E thì ta chỉ cần thêm R là đủ.
Ex: late à later; nice à nicer
- Nếu tính từ tận cùng bằng phụ âm+nguyên âm+ phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ER.
Ex: big à bigger; hot à hotter; wet à wetter; fat à fatter…
- Nếu tính từ tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi thêm ER.
Ex: happy à happier; easy à easier…
- Nếu tính từ tận cùng là OW, ER thì ta thêm ER.
Ex: narrow à narrower; clever à cleverer…
- Các trường hợp ngoại lệ:
good à better; bad à worse; little à less; many à more; far à farther/further…