- There is, there are dùng để nói lên sự tồn tại của người hay vật ở một nơi nào đó.
*Cấu trúc câu
There is + a/an + noun (số ít) + cụm từ chỉ nơi chốn
There are + noun (số nhiều) + cụm từ chỉ nơi chốn
Ex: There is a TV in the living room.
There are two books on the table.
- Is there…? Are there…? dùng để hỏi sự tồn tại của một vật ở nơi nào đó.
*Cấu trúc câu
Is there + a/an +noun (số ít)…?
Are there + any + noun (số nhiều)…?
Ex: Is there a picture in the room?
Are there any books on the table?
- Để trả lời ngắn gọn, ta nói:
Yes, there is/Yes, there are.
No, there isn’t/No there aren’t.
¶Lưu ý: “any” chỉ được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, có nghĩa là “nào”
Ex: Are there any books? (Có quyển sách nào không?).
*Cấu trúc câu
There is + a/an + noun (số ít) + cụm từ chỉ nơi chốn
There are + noun (số nhiều) + cụm từ chỉ nơi chốn
Ex: There is a TV in the living room.
There are two books on the table.
- Is there…? Are there…? dùng để hỏi sự tồn tại của một vật ở nơi nào đó.
*Cấu trúc câu
Is there + a/an +noun (số ít)…?
Are there + any + noun (số nhiều)…?
Ex: Is there a picture in the room?
Are there any books on the table?
- Để trả lời ngắn gọn, ta nói:
Yes, there is/Yes, there are.
No, there isn’t/No there aren’t.
¶Lưu ý: “any” chỉ được dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, có nghĩa là “nào”
Ex: Are there any books? (Có quyển sách nào không?).