1. Cấu trúc câu
a. Thể khẳng định
Subject + am/is/are + verb-ing
Ex: The water is boiling.
They are playing soccer in the school yard.
b. Thể phủ định
Subject + am/is/are + not + verb-ing
Ex: They aren’t playing tennis now.
c. Thể nghi vấn
Am/Is/Are + subject + verb-ing?
Ex: Is he playing football at the moment?
*Những đại từ nghi vấn thường đi kèm thì hiện tại tiếp diễn:
Wh-question + am/is/are + verb-ing?
Ex: What are you doing?
What language are they speaking?
2. Áp dụng: thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả
- Hành động đang xảy ra lúc nói hoặc ở hiện tại. Hành động đó thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at present, at the moment, this week/month…
- Hành động sắp xảy ra hoặc đã được hoạch định trong tương lai gần.
Ex: What are you doing tomorrow evening?
- Tình trạng đang tiến triển hoặc thay đổi (thường dùng với hai động từ to get và to become)
Ex: The weather is getting colder.
3. Cách thành lập verb-ing
- Quy tắc chung là thường chỉ việc thêm ing vào ngay sau động từ.
Ex: do à doing; rain à raining; goà going; tell à telling…
- Nếu động từ tận cùng là e thì ta bỏ e rồi mới thêm ing.
Ex: come à coming; have à having; smoke à smoking; dance à dancing; take à taking; change à changing; make à making…
- Nếu động từ có 1 vần và tận cùng là phụ âm-nguyên âm-phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối, sau đó thêm ing.
Ex: get à getting; sit à sitting; run à running; stop à stopping…
- Nếu động từ có 2 vần trở lên, tận cùng bằng nguyên âm-phụ âm và có dấu nhấn trên vần cuối cùng thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm ing.
Ex: begin à beginning; occur à occurring; prefer à preferring…
Nhưng: enter à entering; listen à listening; visit à visiting…
- Nếu động từ tận cùng bằng ie, đổi ie thành y rồi thêm ing.
Ex: die à dying; lie à lying; tie à tying…
a. Thể khẳng định
Subject + am/is/are + verb-ing
Ex: The water is boiling.
They are playing soccer in the school yard.
b. Thể phủ định
Subject + am/is/are + not + verb-ing
Ex: They aren’t playing tennis now.
c. Thể nghi vấn
Am/Is/Are + subject + verb-ing?
Ex: Is he playing football at the moment?
*Những đại từ nghi vấn thường đi kèm thì hiện tại tiếp diễn:
Wh-question + am/is/are + verb-ing?
Ex: What are you doing?
What language are they speaking?
2. Áp dụng: thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả
- Hành động đang xảy ra lúc nói hoặc ở hiện tại. Hành động đó thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian: now, right now, at present, at the moment, this week/month…
- Hành động sắp xảy ra hoặc đã được hoạch định trong tương lai gần.
Ex: What are you doing tomorrow evening?
- Tình trạng đang tiến triển hoặc thay đổi (thường dùng với hai động từ to get và to become)
Ex: The weather is getting colder.
3. Cách thành lập verb-ing
- Quy tắc chung là thường chỉ việc thêm ing vào ngay sau động từ.
Ex: do à doing; rain à raining; goà going; tell à telling…
- Nếu động từ tận cùng là e thì ta bỏ e rồi mới thêm ing.
Ex: come à coming; have à having; smoke à smoking; dance à dancing; take à taking; change à changing; make à making…
- Nếu động từ có 1 vần và tận cùng là phụ âm-nguyên âm-phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối, sau đó thêm ing.
Ex: get à getting; sit à sitting; run à running; stop à stopping…
- Nếu động từ có 2 vần trở lên, tận cùng bằng nguyên âm-phụ âm và có dấu nhấn trên vần cuối cùng thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng trước khi thêm ing.
Ex: begin à beginning; occur à occurring; prefer à preferring…
Nhưng: enter à entering; listen à listening; visit à visiting…
- Nếu động từ tận cùng bằng ie, đổi ie thành y rồi thêm ing.
Ex: die à dying; lie à lying; tie à tying…