- Either, neither được dùng trong câu phủ định.
a. Not…either (cũng không)
- Khi diễn tả sự thêm vào, ta dùng not…either
Ex: I don’t like the blue skirt and I don’t like the red one either.
- Diễn tả sự đồng tình ta cũng dùng not…either.
Ex: I won’t go to the party. She won’t either.
b. Neither (cũng không)
- Neither diễn tả sự đồng tình.
- Neither thường đặt ở đầu câu, chủ ngữ và trợ động từ phải đảo vị trí.
Ex: She can’t swim. Neither can I.
a. Not…either (cũng không)
- Khi diễn tả sự thêm vào, ta dùng not…either
Ex: I don’t like the blue skirt and I don’t like the red one either.
- Diễn tả sự đồng tình ta cũng dùng not…either.
Ex: I won’t go to the party. She won’t either.
b. Neither (cũng không)
- Neither diễn tả sự đồng tình.
- Neither thường đặt ở đầu câu, chủ ngữ và trợ động từ phải đảo vị trí.
Ex: She can’t swim. Neither can I.
ØLưu ý: câu đáp lại sự đồng tình phải cùng một trợ động từ với mệnh đề chính. Nếu động từ ở mệnh đề chính là động từ thường thì ta dùng trợ động từ do, does hoặc did.