- Ought to (nên, phải) được dùng để diễn tả lời khuyên, lời đề nghị hoặc bổn phận.
a. Khẳng định:
S + ought to + V
Ex: You ought to drive more carefully.
b. Phủ định:
S + ought not to + V
Rút gọn: ought not to = oughtn’t to
Ex: You oughtn’t to drink coffee.
c. Nghi vấn:
Ought + S + to + V?
Ex: What time ought I to arrive?
ØLưu ý:
- Should và Ought to tương tự như nhau và có thể thay thế cho nhau. Nhưng should thường dùng nhiều hơn ought to.
Ex: You ought to/should phone your mother.
- Nghĩa của ought to rất giống nghĩa của should nhưng không mạnh bằng nghĩa của must (phải). Với ought to và should ta có sự lựa chọn làm hay không làm nhưng với must thì không có sự lựa chọn.
*Cấu trúc câua. Khẳng định:
S + ought to + V
Ex: You ought to drive more carefully.
b. Phủ định:
S + ought not to + V
Rút gọn: ought not to = oughtn’t to
Ex: You oughtn’t to drink coffee.
c. Nghi vấn:
Ought + S + to + V?
Ex: What time ought I to arrive?
ØLưu ý:
- Should và Ought to tương tự như nhau và có thể thay thế cho nhau. Nhưng should thường dùng nhiều hơn ought to.
Ex: You ought to/should phone your mother.
- Should và ought to dùng để đưa ra một suy đoán hoặc một kết luận không quả quyết. Must được dùng để đưa ra một kết luận chắc chắn.