- AT (lúc, vào lúc): dùng cho thời gian trong ngày và những dịp lễ.
Ex: On Wednesday, on April 15, on July 20 1999, on Christmas Day, on Friday morning, on my birthday (vào ngày sinh nhật của tôi).
- IN (trong, vào): dùng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night).
Ex: In 1998, in September, in March 1991, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning.
- AFTER (sau, sau khi)
Ex: shortly after six (hơn 6 giờ một chút), after lunch (sau bữa ăn trưa).
- BEFORE (trước, trước khi)
Ex: before lunch, two days before Christmas.
- BETWEEN (giữa hai khoảng thời gian/ ngày/ tháng)
Ex: between 6pm and 8pm, between Monday and Friday
Lưu ý:
- Không dùng giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday.
Ex: I’ll come and see you next summer.
Ex: at 5 o’clock, at 11.45, at midnight (nửa đêm), at lunchtime (vào giờ ăn trưa), at sunset (lúc hoàng hôn), at dawn (lúc bình minh), at night (vào buổi tối), at Easter (vào lễ Phục sinh), at Christmas (vào dịp Giáng sinh).
- ON (vào): dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể.Ex: On Wednesday, on April 15, on July 20 1999, on Christmas Day, on Friday morning, on my birthday (vào ngày sinh nhật của tôi).
- IN (trong, vào): dùng cho tháng, năm, mùa, thế kỷ và các buổi trong ngày (ngoại trừ at night).
Ex: In 1998, in September, in March 1991, in the winter, in the 21st century, in the 1970s, in the morning.
- AFTER (sau, sau khi)
Ex: shortly after six (hơn 6 giờ một chút), after lunch (sau bữa ăn trưa).
- BEFORE (trước, trước khi)
Ex: before lunch, two days before Christmas.
- BETWEEN (giữa hai khoảng thời gian/ ngày/ tháng)
Ex: between 6pm and 8pm, between Monday and Friday
Lưu ý:
- Không dùng giới từ in, on, at trước every, last, next, this, tomorrow, yesterday.
Ex: I’ll come and see you next summer.
- Một số giới từ chỉ thời gian khác: about (khoảng chừng), by (vào khoảng, vào lúc), during (trong suốt), for (trong khoảng), from (từ), since (từ khi), till/until (cho đến khi), to (đến),…