1. Cấu trúc câu
a. Thể khẳng định
S + should + V
Ex: You should stop smoking.
b. Thể phủ định
S + should not + V
Rút gọn: should not = shouldn’t
Ex: You shouldn’t tell lies.
c. Thể nghi vấn
Should + S + V?
Ex: Should I go and see them?
2. Áp dụng
- Trong câu hỏi, should được dung để xin lời khuyên hoặc chỉ dẫn.
Ex: Should we invite Lan to the party?
- Câu hỏi WH-:
Ex: What should I do?
How should I know?
- Không thêm s vào sau should ở ngôi thứ ba số ít.
Ex: The teacher should be here soon.
- Ta thường dung should với I think/I don’t think/Do you think...?
a. Thể khẳng định
S + should + V
Ex: You should stop smoking.
b. Thể phủ định
S + should not + V
Rút gọn: should not = shouldn’t
Ex: You shouldn’t tell lies.
c. Thể nghi vấn
Should + S + V?
Ex: Should I go and see them?
2. Áp dụng
- Should (nên, phải) được dung để diễn tả lời đề nghị, lời khuyên, sự bắt buộc hoặc bổn phận. Sau should là một động từ nguyên mẫu không to.
Ex: You look tired. You should go to bed.- Trong câu hỏi, should được dung để xin lời khuyên hoặc chỉ dẫn.
Ex: Should we invite Lan to the party?
- Câu hỏi WH-:
Ex: What should I do?
How should I know?
- Không thêm s vào sau should ở ngôi thứ ba số ít.
Ex: The teacher should be here soon.
- Ta thường dung should với I think/I don’t think/Do you think...?