1. Cấu trúc câu
a. Thể khẳng định
S + V2/Ved
b. Thể phủ định
- Đối với động từ be (were/was), ta thêm not sau be.
Ex: That was not a good story.
- Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ did.
S + did not + V
Rút gọn: did not = didn’t
Ex: You didn’t understand me.
c. Thể nghi vấn
- Đối với động từ be, ta đặt be ở đầu câu.
Ex: Were you sick?
- Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ did lên đầu câu.
Did + S +V…?
Ex: What did you do at Christmas?
Did you go to school yesterday?
2. Công dụng
- Diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: Lan visited Singapore last year.
I met her last week.
She worked in that company for five years.
- Diễn tả hành động thường làm trong quá khứ.
Ex: I often went swimming every Sunday last year.
When she was young, she often went fishing.
3. Phát âm: Có 3 cách phát âm của những động từ ở dạng ed
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/ thì ed được đọc là /id/
Ex: need à needed; want à wanted; decide à decided; start à started
- Nếu động từ tận tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ks/ thì ed được đọc là /t/
Ex: wash à washed; book à booked; stop à stopped; watch à watched; fax à faxed; laugh à laughed
- Nếu động từ tận cùng bằng những âm khác ngoài 2 trường hợp trên thì ed đọc là /d/
Ex: play à played; plan à planned; offer à offered; call à called; borrow à borrowed
a. Thể khẳng định
S + V2/Ved
- Có 2 cách chia động từ ở quá khứ đơn:
+ Động từ có quy tắc (regular verbs) à thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu.
Ex: visit à visited; work à worked; watch à watched
ØLưu ý:
- Động từ tận cùng là e thì chỉ cần thêm d:
Ex: bake à baked; race à raced; trade à traded
- Động từ tận cùng bằng phụ âm + y à đổi y thành i rồi thêm ed:
Ex: dry à dried; bury à buried
Ngoại lệ: stay à stayed; enjoy à enjoyed
- Nếu động từ chỉ có 1 vần và tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm à gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed:
Ex: shop à shopped; wrap à wrapped; plan à planned
- Nếu động từ có 2 vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm và có dấu nhấn trên vần cuối cùng à gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed:
Ex: occur à occurred; prefer à preferred
- Không gấp đôi phụ âm cuối cùng như x, w và y:
Ex: snow à snowed; fix à fixed; stay à stayed
+ Động từ bất quy tắc (irregular verbs), động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong Bảng động từ bất quy tắc.
Ex: do à did; give à gave; go à went; know à knewb. Thể phủ định
- Đối với động từ be (were/was), ta thêm not sau be.
Ex: That was not a good story.
- Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ did.
S + did not + V
Rút gọn: did not = didn’t
Ex: You didn’t understand me.
c. Thể nghi vấn
- Đối với động từ be, ta đặt be ở đầu câu.
Ex: Were you sick?
- Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ did lên đầu câu.
Did + S +V…?
Ex: What did you do at Christmas?
Did you go to school yesterday?
2. Công dụng
- Diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: Lan visited Singapore last year.
I met her last week.
+Hành động đã xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: ago (cách đây, trước đây), last night/ week/ month/ year… (tối qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái…), yesterday (hôm qua)…
- Diễn tả sự việc đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
Ex: He lived in Hanoi from 1999 to 2000.She worked in that company for five years.
- Diễn tả hành động thường làm trong quá khứ.
Ex: I often went swimming every Sunday last year.
When she was young, she often went fishing.
3. Phát âm: Có 3 cách phát âm của những động từ ở dạng ed
- Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/ thì ed được đọc là /id/
Ex: need à needed; want à wanted; decide à decided; start à started
- Nếu động từ tận tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ks/ thì ed được đọc là /t/
Ex: wash à washed; book à booked; stop à stopped; watch à watched; fax à faxed; laugh à laughed
- Nếu động từ tận cùng bằng những âm khác ngoài 2 trường hợp trên thì ed đọc là /d/
Ex: play à played; plan à planned; offer à offered; call à called; borrow à borrowed