Thông báo khôi phục nội dung website Cẩm Nang Ngoại Ngữ
Loading



Đăng Nhập

Quên mật khẩu

Latest topics

» Thông báo về những mẩu quảng cáo trên diễn đàn
by Admin 17/2/2017, 18:50

» Đố vui hại não 2
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:58

» Đố vui hại não 1
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:57

» Trắc nghiệm Anh 6 - Đề 2
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:56

» Trắc nghiệm Anh 6 - Đề 1
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:51

» Bài kiểm tra trình độ của Cambridge
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:44

» Cách viết tiếng Anh cơ bản
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:42

» Luyện kĩ năng dịch thuật tiếng Anh
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:41

» Học kỹ năng nghe và nói tiếng anh 01
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:40

» Học từ vựng Tiếng Anh thông dụng | Bài 1 | Tự học tiếng anh giao tiếp cơ bản online
by Nguyễn Nhân 15/1/2017, 17:39

Đồng hồ (GMT+7)


Top posters

Nguyễn Nhân (113)
Thì quá khứ đơn - The simple past tense Bar_leftThì quá khứ đơn - The simple past tense BarThì quá khứ đơn - The simple past tense Bar_right 
Admin (2)
Thì quá khứ đơn - The simple past tense Bar_leftThì quá khứ đơn - The simple past tense BarThì quá khứ đơn - The simple past tense Bar_right 

Statistics

Tổng số bài viết đã gửi vào diễn đàn là 115 in 115 subjects

Diễn Đàn hiện có 7 thành viên

Chúng ta cùng chào mừng thành viên mới đăng ký: BeeSP

Thống Kê

Hiện có 1 người đang truy cập Diễn Đàn, gồm: 0 Thành viên, 0 Thành viên ẩn danh và 1 Khách viếng thăm

Không


[ View the whole list ]


Số người truy cập cùng lúc nhiều nhất là 21 người, vào ngày 18/2/2023, 06:18

May 2024

MonTueWedThuFriSatSun
  12345
6789101112
13141516171819
20212223242526
2728293031  

Calendar Calendar

Lượt truy cập


    Thì quá khứ đơn - The simple past tense

    Nguyễn Nhân
    Nguyễn Nhân
    Newbie
    Newbie

    Tổng số bài gửi : 113
    Join date : 03/06/2016

    Thì quá khứ đơn - The simple past tense Empty Thì quá khứ đơn - The simple past tense

    Bài gửi  Nguyễn Nhân 4/6/2016, 18:07

    1. Cấu trúc câu
    a. Thể khẳng định
    S + V2/Ved
    - Có 2 cách chia động từ ở quá khứ đơn:
    + Động từ có quy tắc (regular verbs) à thêm ed vào sau động từ nguyên mẫu.
    Ex: visit à visited; work à worked; watch à watched
    ØLưu ý:
    - Động từ tận cùng là e thì chỉ cần thêm d:
    Ex: bake à baked; race à raced; trade à traded
    - Động từ tận cùng bằng phụ âm + y à đổi y thành i rồi thêm ed:
    Ex: dry à dried; bury à buried
    Ngoại lệ: stay à stayed; enjoy à enjoyed
    - Nếu động từ chỉ có 1 vần và tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm à gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed:
    Ex: shop à shopped; wrap à wrapped; plan à planned
    - Nếu động từ có 2 vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm + phụ âm và có dấu nhấn trên vần cuối cùng à gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed:
    Ex: occur à occurred; prefer à preferred
    - Không gấp đôi phụ âm cuối cùng như x, wy:
    Ex: snow à snowed; fix à fixed; stay à stayed
    + Động từ bất quy tắc (irregular verbs), động từ quá khứ được chia ở cột 2 trong Bảng động từ bất quy tắc.
    Ex: do à did; give à gave; go à went; know à knew
    b. Thể phủ định
    - Đối với động từ be (were/was), ta thêm not sau be.
    Ex: That was not a good story.
    - Đối với động từ thường, ta dùng trợ động từ did.
    S + did not + V
    Rút gọn: did not = didn’t
    Ex: You didn’t understand me.
    c. Thể nghi vấn
    - Đối với động từ be, ta đặt be ở đầu câu.
    Ex: Were you sick?
    - Đối với động từ thường, ta đặt trợ động từ did lên đầu câu.
    Did + S +V…?
    Ex: What did you do at Christmas?
    Did you go to school yesterday?
    2. Công dụng
    - Diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
    Ex: Lan visited Singapore last year.
    I met her last week.
    +Hành động đã xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: ago (cách đây, trước đây), last night/ week/ month/ year… (tối qua, tuần trước, tháng trước, năm ngoái…), yesterday (hôm qua)…
    - Diễn tả sự việc đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.
    Ex: He lived in Hanoi from 1999 to 2000.
    She worked in that company for five years.
    - Diễn tả hành động thường làm trong quá khứ.
    Ex: I often went swimming every Sunday last year.
    When she was young, she often went fishing.
    3. Phát âm: Có 3 cách phát âm của những động từ ở dạng ed
    - Nếu động từ tận cùng bằng các âm /t/ hoặc /d/ thì ed được đọc là /id/
    Ex: need à needed; want à wanted; decide à decided; start à started
    - Nếu động từ tận tận cùng bằng các âm /f/, /k/, /p/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ks/ thì ed được đọc là /t/
    Ex: wash à washed; book à booked; stop à stopped; watch à watched; fax à faxed; laugh à laughed
    - Nếu động từ tận cùng bằng những âm khác ngoài 2 trường hợp trên thì ed đọc là /d/

    Ex: play à played; plan à planned; offer à offered; call à called; borrow à borrowed

      Hôm nay: 10/5/2024, 22:10

      .::Diễn đàn Cẩm Nang Ngoại Ngữ 2016::.

      Phát triển bởi Nguyễn Nhân - Giáo viên trường THCS Tùng Thiện Vương

      Địa chỉ: 381 Tùng Thiện Vương, Phường 12, Quận 8, Tp.HCM

      Copyright (c) 2016 - All rights reserved